Ngành Ngoại Thương Tiếng Anh Là Gì

Ngành Ngoại Thương Tiếng Anh Là Gì

Ngành tiếng anh thương mại là một ngành học xoáy sâu đào tạo dùng ngoại ngữ một cách thông thạo trên cả 4 kỹ năng cơ bản: nghe, nói, đọc và viết. Giúp các bạn sinh viên tự tin gia nhập vào môi trường doanh nghiệp, đặc biệt là những công ty đa quốc gia.

Một số từ liên quan đến đăng ký bảo hộ tiếng anh

Một số từ liên quan đăng ký bảo hộ thương hiệu tiếng Anh:

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về thương hiệu tiếng anh theo quy định pháp luật hiện hành.

Luật Quang Huy là đơn vị tư vấn pháp luật chuyên sâu về và có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật Sở hữu trí tuệ trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngoại thương thường gặp

International Trade – Thương mại quốc tế

Exchange Rate – Tỷ giá hối đoái

Letter of Credit – Thư tín dụng

Trade Balance – Cân đối thương mại

Trade Deficit – Thiếu hụt thương mại

Trade Surplus – Thặng dư thương mại

Trade Barrier – Rào cản thương mại

Trade Finance – Tài chính thương mại

Trade Agreement – Hiệp định thương mại

Trade Bloc – Khu vực thương mại

Trade Facilitation – Đ facilitaễc thương mại

Trade Balance Deficit – Thiếu hụt cân đối thương mại

Trade Deficit Ratio – Tỷ lệ thâm hụt thương mại

Trade Financing Institution – Cơ quan tài chính thương mại

Trade Secret – Bí mật thương mại

Trade Volume – Khối lượng thương mại

Trade Policy – Chính sách thương mại

Trade Mission – Đoàn thương mại

Trade Dispute – Tranh chấp thương mại

Trade Liberalization – Mở cửa thương mại

Trade Show – Triển lãm thương mại

Foreign Direct Investment (FDI) – Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FOB (Free on Board) – Giá bán hàng hóa tại bờ tàu

CIF (Cost, Insurance, Freight) – Giá bao gồm chi phí, bảo hiểm và cước vận chuyển

WTO (World Trade Organization) – Tổ chức Thương mại Thế giới

World Bank – Ngân hàng Thế giới

International Monetary Fund (IMF) – Quỹ Tiền tệ Quốc tế

General Agreement on Tariffs and Trade (GATT) – Hiệp định chung về thuế quan và thương mại

Incoterms (International Commercial Terms) – Cụm điều kiện giao hàng quốc tế

Dumping – Trào lưu giá thấp (bán phá giá)

Export Subsidy – Trợ cấp xuất khẩu

Import Quota – Hạn ngạch nhập khẩu

Import License – Giấy phép nhập khẩu

Import Duty Rate – Tỷ lệ thuế nhập khẩu

Import License – Giấy phép nhập khẩu

Export License – Giấy phép xuất khẩu

Intellectual Property – Quyền sở hữu trí tuệ

Certificate of Origin – Chứng nhận xuất xứ

Certificate of Conformity – Chứng nhận phù hợp

Certificate of Inspection – Chứng nhận kiểm tra

Customs Broker – Người môi giới hải quan

Currency Exchange – Trao đổi tiền tệ

Countertrade – Giao dịch đối trả

Market Access – Tiếp cận thị trường

Export Processing Zone – Khu kinh tế đặc biệt xuất khẩu

Export Control – Kiểm soát xuất khẩu

Export Credit – Tín dụng xuất khẩu

Market Research – Nghiên cứu thị trường

Fair Trade – Thương mại công bằng

Protectionism – Chủ nghĩa bảo hộ

Anti-Dumping Duty – Thuế chống trào lưu giá thấp

Customs Declaration – Tờ khai hải quan

Offshore Company – Công ty nước ngoài

Balance of Trade – Cán cân thương mại

Maritime Transport – Vận tải biển

Bộ nhận diện thương hiệu tiếng anh là gì?

Bộ nhận diện thương hiệu chính là việc chủ sở hữu thương hiệu muốn xây dựng 1 bộ quy chuẩn thương hiệu để tạo hiệu ứng tốt với khách hàng, bộ quy chuẩn này sẽ bao gồm logo, thương hiệu, slogan, bao bì nhãn mác, nhãn hiệu, phong bì thư, card visit, màu sắc chủ đạo .v.v. theo 1 trục dọc để khách hàng dễ dàng nhận biết và phân biệt được với thương hiệu khác cho cùng lĩnh vực kinh doanh.

Do đó bộ nhận diện thương hiệu là hệ thống ảnh thống nhất với nhau. Đây là cách doanh nghiệp dùng để định vị thương hiệu của mình.

Bộ nhận diện thương hiệu Tiếng Anh là Corporation Identify Program viết tắt lại chính là CIP.

Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cần ấn tượng và có sự khác biệt để tạo sự ấn tượng cũng như nâng cao nhận thức của người dùng tới thương hiệu.

Một bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh gồm:

Với bộ nhận diện thương hiệu nó sẽ thể hiện được bản sắc của doanh nghiệp thông qua các hình ảnh ngôn ngữ, màu sắc và chiến lược truyền thông. Nó không chỉ tạo nên sự khác biệt với những điểm nhấn riêng. Trong đó còn thể hiện sự đặc trưng của doanh nghiệp.

Từ đó sẽ thấy được sự chuyên nghiệp và đẳng cấp trong doanh nghiệp. Ngoài ra, nhờ bộ nhận diện thương hiệu nó sẽ làm công cụ đắc lực hỗ trợ xây dựng được nền tảng giá trị vô hình cho bất kỳ doanh nghiệp nào. Đồng thời, giúp các doanh nghiệp trong quá trình quản lý, xây dựng. Đẩy mạnh các chiến lược truyền thông hiệu quả hơn.

Ví dụ: Trọng hoạt động nhượng quyền thương mại, bộ nhận diện giữ một vài trò hết sức quan trọng, giúp khách hàng định hình được sản phẩm hoặc dịch vụ (chỉ cần nhìn là biết đây là cửa hàng kinh doanh gì và của ai) như hệ thống quán cà phê trung nguyên, hệ thống quán cà phê aha, cà phê cộng.

Theo quy định hiện nay, pháp luật sở hữu trí tuệ không quy định về thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu mà chỉ quy định với nhãn hiệu. Còn thương hiệu là thuật ngữ được dùng trong tên gọi thông thường của các doanh nghiệp.

Pháp luật Việt Nam cho phép đăng ký và bảo hộ độc quyền đối với nhãn hiệu, còn thương hiệu lại không phải từ ngữ được luật quy định nên không được đăng ký bảo hộ. Tuy nhiên có thể hiểu, bảo hộ thương hiệu là thủ tục hành chính nhằm xác lập quyền cho thương hiệu của người nộp đơn thông qua việc được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Văn bằng bảo hộ cho thương hiệu đó.

Việc bảo hộ thương hiệu nói chung có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng đối với chính bản thân chủ sở hữu nhãn hiệu, thương hiệu cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế, xã hội. Thương hiệu là giá trị cốt yếu tạo nên sự thành công cho mỗi đơn vị kinh doanh. Tầm quan trọng đó sẽ không thể nào có thể bị phủ nhận. Chính vì thế mà xã hội hiện đại đã đặt ra yêu cầu về đăng ký bảo hộ cho thương hiệu.

Thương hiệu tiếng anh là gì?

Thương hiệu tiếng Anh là brand hoặc trademark (nhãn hiệu), về cơ bản “Brand” là dấu hiệu dưới dạng hình dáng, màu sắc, chữ viết… giúp người mua hàng nhận biết đâu là sản phẩm của nhà sản xuất nào. Trademark là nhãn hiệu được Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam điều chỉnh và bảo hộ để giúp chủ sở hữu được độc quyền sử dụng sau khi đã đăng ký thương hiệu và được cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ độc quyền.

Những tố chất cần thiết để theo học ngành tiếng Anh thương mại

●    Kỹ năng giao tiếp tốt: Bởi tính chất của ngành là phải giao lưu, kết nối với nhiều đối tác nước ngoài, điều này đòi hỏi bạn phải có khả năng ăn nói, trình bày tốt và thuyết trình lưu loát. ●    Am hiểu văn hóa: Trong mỗi công ty thường sẽ hợp tác với các đối tác ở vài khu vực hay vài nước nhất định, vậy nên bạn cần phải tìm hiểu kỹ và hiểu về phong cách, sở thích cũng như phong vị của họ để dễ dàng đàm phán cho công việc sau này. ●    Siêng năng và kiên trì: Bất cứ ngành nào cũng vậy, có cố gắng thì mới có thành công, đối với sự nghiệp học ngoại ngữ, bạn phải kiên trì và không từ bỏ. Mỗi ngày cần ôn đi ôn lại các từ vựng, cấu trúc và cách nói, phong thái của người bản xứ thì mới có thể học một cách thành thạo.

Tiếng anh chuyên ngành ngoại thương là gì?

Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngoại Thương (English for International Trade) là một lĩnh vực chuyên sâu trong việc học và sử dụng tiếng Anh trong các hoạt động kinh doanh, giao dịch, xuất nhập khẩu và quản lý trong lĩnh vực thương mại quốc tế.

Các từ vựng và thuật ngữ trong tiếng Anh Chuyên Ngành Ngoại Thương rất quan trọng để hiểu và thực hiện các giao dịch kinh doanh quốc tế, thương mại đa quốc gia và các hoạt động liên quan đến chuỗi cung ứng toàn cầu.